Diễn Đàn SEO - vnseo.edu.vn - Hiện nay, nắm rõ các hạng bằng lái xe ô tô là rất quan trọng. Các quy định về hạng bằng không chỉ quyết định loại xe bạn được lái mà còn ảnh hưởng đến an toàn giao thông. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu 11 hạng bằng lái xe ô tô mới nhất, để lựa chọn và chuẩn bị tốt nhất cho quá trình thi lấy bằng phù hợp. Tìm hiểu các hạng bằng lái xe ô tô mới nhất hiện nayCác hạng bằng lái xe ô tô hiện hành tại Việt Nam Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam, giấy phép lái xe ô tô được chia thành nhiều hạng, mỗi hạng có phạm vi điều khiển phương tiện khác nhau. Các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng tại Việt Nam gồm: Hạng B1 số tự động, hạng B1, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, hạng FB2, hạng FC, hạng FD, hạng FE. Như vậy, ở Việt Nam có tổng cộng 11 loại bằng lái xe ô tô, mỗi hạng đều có quy định riêng về độ tuổi và phạm vi sử dụng. Quy định về các hạng bằng lái xe ô tô hiện nay 1. Bằng lái xe hạng B1 – Số tự động Bằng lái xe hạng B1 số tự động là loại bằng phổ biến dành cho những cá nhân sở hữu xe ô tô số tự động, với ưu điểm dễ học và ít tốn thời gian thi hơn các loại bằng khác. Tuy nhiên, loại bằng này có một số hạn chế đó là không thể hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải, vận chuyển hành khách, hàng hóa và không thể sử dụng để lái xe số sàn. Loại bằng này trở nên phổ biến nhờ vào xu hướng sản xuất ô tô số tự động của các hãng xe nổi tiếng. Các loại xe được phép sử dụng bằng lái này bao gồm: Ô tô số tự động 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Ô tô dùng cho người khuyết tật. 2. Bằng lái xe hạng B1 Giấy phép lái xe hạng B1 cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, phù hợp cho những cá nhân không hành nghề lái xe kinh doanh hay dịch vụ vận tải. Với hạng bằng này, bạn có thể điều khiển các loại phương tiện sau: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. 3. Bằng lái xe hạng B2 Bằng lái xe B2 là một trong những loại bằng phổ biến nhất, đặc biệt được ưa chuộng bởi những người mới mua xe hoặc mới học lái. Bằng này cho phép cá nhân hành nghề lái xe và điều khiển các loại xe sau: Ô tô chở người từ 4 đến 9 chỗ ngồi, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn. Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. Đây là loại bằng phổ thông, cơ bản và được nhiều người mới học lái xe ô tô lựa chọn bởi sự tiện dụng và đặc biệt là cá nhân học loại bằng này sẽ được phép hành nghề lái xe và được sử dụng hầu hết mọi loại xe cơ bản tại Việt Nam. Tuy nhiên, bằng lái xe hạng B2 có kỳ hạn 10 năm kể từ ngày cấp, do đó sau thời gian này, chủ bằng cần đi xin cấp lại giấy phép. 4. Bằng lái xe hạng C Bằng lái xe hạng C chủ yếu dành cho những người hành nghề lái xe ô tô tải có trọng lượng trên 3.500 kg. Cụ thể, người sở hữu bằng lái xe hạng C sẽ được phép điều khiển các phương tiện sau: Ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên. Máy kéo và kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên. Bao gồm các loại xe được phép điều khiển bởi bằng lái hạng B1 và B2. Bằng lái xe hạng C có hạn sử dụng là 03 năm.Bằng lái xe hạng C là một trong những loại bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng. Lưu ý, loại bằng này có kỳ hạn 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày cấp thì cá nhân lái xe phải đi gia hạn. 5. Bằng lái xe hạng D Đối với bằng lái xe hạng D, học viên không thể học trực tiếp để lấy bằng mà phải nâng hạng từ những bằng thấp hơn như B2 hoặc C. Điều kiện để học bằng lái xe hạng D bao gồm trình độ từ trung học phổ thông trở lên, và kỳ hạn của loại bằng này là 03 năm. Bằng lái xe hạng D chủ yếu dành cho các tài xế hành nghề lái xe chở nhiều hành khách, cung cấp dịch vụ vận tải và kinh doanh vận tải. Bằng lái xe hạng D cho phép người lái điều khiển các phương tiện sau: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho người lái xe. Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, và C. 6. Bằng lái xe hạng E Bằng lái xe hạng E thường được sử dụng để điều khiển các phương tiện với số lượng chỗ ngồi lớn hơn so với bằng hạng D. Cụ thể, loại bằng này cho phép người lái điều khiển các phương tiện sau: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi. Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. Tương tự như bằng lái xe hạng D, để có thể học bằng lái xe hạng E, học viên phải có bằng dưới như B2, C, D. Tuy nhiên, để học loại bằng này, học viên cần có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong nghề lái xe hạng D. 7. Bằng lái xe hạng F Trong danh sách các hạng bằng lái ô tô, hạng F đóng vai trò là giấy phép cao nhất. Để được cấp bằng F, bạn phải trước đó đã sở hữu hạng D và E. Bằng lái hạng F cho phép bạn điều khiển mọi loại phương tiện trong phạm vi của các hạng bằng thấp hơn như B1, B2, C, D, E. Bằng lái xe hạng F đóng vai trò cao nhất trong tất cả hạng bằng.Ngoài ra, khi có bằng F, bạn cũng được phép lái các loại xe kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa. Bên cạnh đó, còn có các hạng bằng con như sau: Hạng FB2: Cho phép bạn điều khiển các loại ô tô trong phạm vi của hạng B2 và có thể kéo theo rơ moóc. Hạng FC: Được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện trong phạm vi của hạng C, và có thể kéo theo rơ moóc. Hạng FD: Dành cho người điều khiển các loại xe trong phạm vi của hạng D, và có thể kéo theo rơ moóc. Hạng FE: Cấp cho người điều khiển xe ô tô trong phạm vi của hạng E, và có thể kéo theo rơ moóc. Trong bài viết này, chúng ta đã cùng nhau khám phá và tìm hiểu về các hạng bằng lái ô tô tại Việt Nam hiện nay, từ những loại bằng phổ biến như B1, B2 cho đến những hạng bằng cao cấp như D, E, F. Nếu bạn đang có kế hoạch học lái xe ô tô thì không thể bỏ qua thông tin về chương trình tuyển sinh 2024, cùng những ưu đãi đặc biệt chỉ có tại Trung tâm GDNN Quốc tế Á Châu. Link: Tìm hiểu về các hạng bằng lái xe ô tô mới nhất hiện nay