Diễn Đàn SEO - vnseo.edu.vn - hiện tại, MySQL và SQL Server mang thể được coi là 2 giải pháp RDBMS nhiều nhất. Cả hai sắp tương tự nhau vì sở hữu cùng chức năng, cùng gốc SQL và Structured Query Language. Bên cạnh đó, giữa chúng vẫn còn đa dạng sự khác biệt. Điều đó gây nên sự đo đắn cho quý khách. Thành ra, Maychuhanoi sẽ giúp Anh chị chỉ ra sự dị biệt giữa MySQL và SQL Server. >>> Xem thêm: bán dell t30 MySQL và SQL Server là gì? MySQL MySQL là một hệ quản lý cơ sở vật chất dữ liệu mã nguồn mở. Nó rất phổ biến vì độ tin cậy cao, dễ tiêu dùng và hiệu năng cao. MySQL được dùng cho nhiều ứng dụng mới nhất được vun đắp trên Apache, Linux, Perl / PHP. Phổ biến đơn vị phổ quát như Google, Alcatel Lucent, Facebook, Zappos và Adobe dựa vào hệ thống quản lý hạ tầng dữ liệu này. MySQL có thể chạy trên hơn 20 nền móng bao gồm Mac OS, Windows, Linux, IBM AIX, HP-UX và sản xuất đa dạng tính linh động. 1 Loạt các phương tiện cơ sở vật chất dữ liệu, dịch vụ, đào tạo và tương trợ được phân phối bởi hệ thống cơ sở vật chất dữ liệu MySQL. SQL Server SQL Server là 1 RDBMS (Hệ điều hành cơ sở dữ liệu quan hệ) do Microsoft tăng trưởng. Hệ thống này hoạt động trên Transact-SQL là một tụ họp các phần mở rộng lập trình trong khoảng Microsoft và Sybase. T-SQL bổ sung các tính năng khác bao gồm xử lý lỗi và ngoại lệ, kiểm soát thương lượng, các biến khai báo và xử lý hàng. Không những thế, Sybase đã phát triển SQL Server trở lại vào những năm 1980. Phiên bản rốt cục được gọi là SQL Server 4 được lớn mạnh mang sự hợp tác của Ashton-Tate, Sybase và Microsoft cho OS / hai. SQL Server 2005 được ra mắt vào tháng 11 năm 2005. Phiên bản này phân phối độ tin cậy, tính cởi mở, an ninh và khả năng mở rộng cho những ứng dụng cơ sở dữ liệu. >>> Xem thêm: bán dell t40 Sự dị biệt giữa MySQL và SQL Server Sau đây, chúng tôi xin đưa ra bảng so sánh MySQL và SQL Server về tính năng, hiệu suất, bảo mật, khả năng nhân bản, khả năng phục hồi, phí tổn 1 cách thức ngắn gọn nhất giúp Các bạn dễ theo dõi như sau: Đặc điểm MySQL SQL Server Tính năng cung cấp phổ quát loại storage engine hơn. Intergate cho trọn bộ hệ thống và phương tiện vững mạnh software chặt chẽ và tốt hơn. Ở mảng .NET. MSSQL còn tương trợ XML trực tiếp trong DB Hiệu suất không đòi hỏi phổ thông như SQL Server. sở hữu thể chạy trên những UNIX highend system và perform phải chăng hơn SQL Server trên Windows highend server trong phổ thông trường hợp. Perform kém hơn MySQL về đa dạng mặt. Đòi hỏi tài nguyên rất lớn (CPU mạnh, phổ quát RAM). Bảo mật MySQL chỉ mang thể set access tới row level là hết. Tính bảo mật cao hơn MySQL ở column level. Hệ thống chính xác cũng cao hơn, chặt chẽ hơn MySQL. không những thế, dễ bị exploit hơn MySQL. Khả năng nhân văn ( Replication) MySQL tốc độ hơn và ít sự cố hơn SQL Server vì tất cả các SQL statements tiêu dùng để thay đổi, cập nhật dữ liệu được lưu giữ trong binary log. SQL Server phân phối nhiều cách thức replication cao cấp hơn, chi tiết hơn nên nó phức tạp và chậm hơn. Khả năng hồi phục ( Recovery) ví như MySQL chạy có Innodb thì khả năng phục hồi không thua sút gì SQL Server. Nếu MySQL chạy thuần túy sở hữu MyISAM storage engine thì khả năng bình phục (sau khi bị crash) chẳng thể so sánh được có SQL Server. SQL phục hồi thuận tiện hơn. Phí tổn MySQL bản community không mất phí nhưng phải tự tay chân. Không những thế, cài đặt, sử dụng và tối ưu MySQL không khó vì tài liệu về nó rất đa số và nhiều sở hữu thể sắm thấy trên internet. Phải trả $1.5 cho một license SQL Server Standard và khi cần support, bạn phải trả thêm tiền support (tùy case). Bản enterprise thì phải thanh toán (khoảng $400) và bạn được support phần lớn. SQL Server vẫn sản xuất bản miễn phí dành cho mục đích development. Kết luận Qua bài viết trên, chắc hẳn Anh chị em đã nắm rõ hơn sự khác biệt giữa MySQL và SQL Server và trong khoảng đó đưa ra được quyết định phù hợp cho mình dựa vào tiêu chí hoạt động. Chúc Anh chị em thành công! >>> Xem thêm: Dell EMC Powervault ME4