Diễn Đàn SEO - vnseo.edu.vn - Để thực hiện truy cập một thư mục nào đó trên máy tính, hoặc thực hiện một số những câu lệnh trên Windows, chúng ta thường sử dụng tới hộp thoại Run và nhập đường dẫn hoặc lệnh. Điều này sẽ giúp người dùng có thể truy cập và thao tác nhanh hơn. Hoặc một số những truy cập trên Windows bắt buộc phải sử dụng giao diện dòng lệnh này. Vì vậy, khi có trong tay những câu lệnh Run CMD thông dụng và thường xuyên sử dụng sẽ giúp chúng ta có được kết quả nhanh hơn. Trong bài viết dưới đây, mình sẽ tổng hợp các câu lệnh Run phổ biến tới bạn đọc. Trước hết, chúng ta cần mở hộp thoại Run bằng tổ hợp phím Windows + R và gõ từ khóa cmd, nhấn OK để truy cập. 1. Lệnh PING: Dòng lệnh: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n] Trong đó: ip: địa chỉ IP của máy tính cần kiểm tra, host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng. Người dùng có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính đều được. /t: yêu cầu gửi gói tin liên tục đến máy đích cho đến khi bạn bấm Ctrl + C để kết thúc. /a: nhận địa chỉ IP từ tên máy tính. /l: xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra. /n: xác định số gói tin gửi đi. Cách dùng lệnh PING: chúng ta có thể sử dụng dòng lệnh PING khi muốn kiểm tra máy tính có kết nối Internet hay không. Khi thực hiện lệnh PING, các gói tin từ máy tính muốn kiểm tra được gửi tới máy tính đích, từ đó người dùng có thể kiểm tra đường truyền hoặc xác định máy tính có kết nối mạng hay không. 2. Lệnh Tracert: Dòng lệnh: tracert ip/host Trong đó: ip/host là địa chỉ IP hoặc tên máy tính cần kiểm tra. Cách dùng lệnh Tracert: lệnh Tracert dùng để hiển thị đường đi của các gói tin từ máy tính kiểm tra đến máy tính đích, thông qua server hoặc router nào. 3. Lệnh Netstat: Dòng lệnh: Netstat [/a][/e][/n] Trong đó: /a: hiển thị tất cả kết nối và các cổng đang được mở. /e: thông tin số liệu thống kê Ethernet. /n: hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối. Cách dùng lệnh Netstat: giúp người dùng biết được các kết nối ra vào máy tính muốn kiểm tra. 4. Lệnh DIR. Cú pháp: DIR [drive:] [path][filename] - Path: Đường dẫn tới file, folder. - Filename: Tên file. Công dụng của lện DIR: Xem file, folder. 5. Lệnh DEL. Cú pháp: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] "tên file cần xóa" - /p: Hiển thị thông tin file trước khi xóa. - /f: Xóa các file có thuộc tính chỉ đọc (read-only). - /s: Xóa file đó trong tất cả các thư mục có chứa. - /q: Xóa không cần hỏi. - /a[[:]attributes]: Xóa theo thuộc tính của file (R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files). Xóa tất cả file *.* Công dụng: Xóa file. 6. Lệnh COPY. Cú pháp: COPY "địa chỉ cần copy" "địa chỉ lưu file copy" /y - /y: Copy không cần hỏi. Công dụng: Copy file từ thư mục này sang thư mục khác trong máy tính. 7. Lệnh RD. Cú pháp: RD /s /q "thư mục cần xóa" - /s: Xóa toàn bộ thư mục. - /q: Xóa không cần hỏi. Công dụng: Lệnh RD giúp các bạn xóa thư mục. Nguồn: SecurityBox