QC Nguồn gốc và ý nghĩa 81 số căn bản của đời người - Ứng dụng trong sim số

Thảo luận trong 'Quảng cáo tổng hợp' bắt đầu bởi morgan526, 18/10/19.

  1. morgan526 PageRank 0 Member

    Tham gia ngày:
    6/10/19
    Trong vận thế số lý 1 - 81 biểu thị cát hung của đời người được ứng dụng vào phép phẫu tượng ngũ cách, kiểm tra số lý của các cách. Cùng lý giải 81 số căn bản của đời người dưới đây. Và tìm hiểu xem ứng dụng như thế nào trong luận giải sim số đẹp

    Nguồn gốc 81 số căn bản của đời người
    Vạn vật trong vũ trũ đều có nguồn gốc từ những con số. Số bắt đấu từ 1 kết thúc ở 0, chúng tuần hoàn vô cùng nhưng vẫn có trật tự đó chính là chân lý của đại vũ trụ. Số 10 gọi là doanh xét từ triết lý, là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian, là hiện tượng. Sinh, thành hóa dục của vạn tượng bao la trong trời đất mà cơ sở là sự li, hợp, tụ tán của các số từ 1 đến 9.

    Những con số này đều ham chưa lực đại tự nhiên của vũ trụ và được chia ra là cát, hung mà chi phối cược đời. Mà lực ám thị của 81 số căn bản của đời người để đoán ra cát hung.

    Xem thêm: Sim ngũ quý số đẹp đem lại may mắn.

    [​IMG]

    Ý nghĩa 81 số căn bản của đời người
    O1 (Bắt nguồn của vũ trụ). Con số thái cực của khai, thái vũ trụ trời đất.

    2 (một thân cô tiết) thuộc con số phá điệu phân ly chưa định.

    O3 (Cát tường) con số phồn vinh tăng tiến, tiến thủ như ý.

    4 (Hung biển) Con số ngừng muôn việc, thân gặp hung biển.

    O5 (Trồng tre thành rừng) Con số tập hợp phúc đức của phúc lộc trường thọ.

    O6 (Yên ổn) con số thiên tướng người lành của yên ổn, cát, khánh.

    7 (Thông minh tháo vát)con số tiến thủ cương nghị quả đoán dũng cảm tiến lên

    8 (Kiên cường) con số phát triển cần cù cố gắng ý chí cứng rắn vững vàng

    9 (Thuyền nát ra biển) con số lành hết, dữ bắt đầu, nghèo thiếu.

    10 (linh ám) con số muôn nghề chung cục đầy hao tổn.

    O11 (mầm sớm gặp mưa) con số Xuân thành dục vãn hồi vận nhà.

    12 (đào giếng không có nước) con số ý chí nhu nhược, gia đình vắng vẻ.

    O13 (mẫu đơn ngày xuân) con số thành công, trí tuệ hơn người.

    14 (Phá triệu) con số thất ý phiền muộn lưu lạc chân trời.

    O15 (Phúc thọ) con số hưng gia lập thân, phúc thọ cùng chiếu.

    O16 (sâu nặng) con số quí hưng gia được giúp.

    17 (Kiên cường) con số cương đột phá mọi khó khăn.

    19 (Nhiều nạn) con số gian khổ trùng lai máy che mặt trăng.

    20 (giấu vàng trong nhà) con số không không nghề, phá vận.

    O21 (trăng sáng giữa trời) con số trăng sáng chiếu vằng vặc, thể chất khỏe mạnh.

    22 (Cỏ mùa thu) con số đấu tranh cỏ mùa thu gặp sương.

    O23 (tráng lệ) con số thịnh vượng phát dục mặt trời mọc buổi sớm.

    O24 (đào được vàng) con số tiền của dồi dào cửa nhà dư dật.

    O25 (vinh dự, anh tuấn) con số cương nghị, tính tình anh minh nhạy cảm.

    26 (biến hóa quái lạ) con số hào hiệp biến hóa quái lạ kỳ dị.

    27 (tăng trưởng) con số ham muốn cảnh trên trời, nhà yên tĩnh đợi thời.

    28 (Bèo nổi nơi nước mênh mông) con số hành tung vô định hào khí sinh ly.

    29 (không bình thường) con số đại lập, thuyền Tuyền triển khai thuận lợi.

    30 (không phải vận số) con số bất đồng vận đồ sống lại từ cảnh tuyệt vọng.

    Theo Nguồn gốc và ý nghĩa 81 số căn bản của đời người - Ứng dụng trong sim số
     
    #1

Chia sẻ trang này