Diễn Đàn SEO - vnseo.edu.vn - 1 số mẫu ngữ pháp N4 tăng với thể xuất hiện trong đề thi JLPT N3 nhưng ít khi bạn chú ý đến. Lướt qua để nhớ lại các loại này nha!! Ngữ pháp N4 tăng thường xuất hiện trong đề thi JLPT N3 một. Vたい・ほしい+がる/がっている: MUỐN - THÍCH, xúc cảm của thứ bậc 3, ko chuyên dụng cho BẢN THÂN (私) うちの子どもは怖いお化けの話を聞きたがる。 Mấy đứa con nhà tôi tụi nó rất thích nghe mấy chuyện ma. hai. ~てもかまわない=てもいい: ĐƯỢC PHÉP khiến, OK. ~なくてもかまわない=なくてもいい: không CẦN PHẢI LÀ. 足はは授業がないから、学校に来なくてもかまわない。 Vì ngày mai không với giờ học nên ko CẦN PHẢI đến trường. この履歴書は日本語でも、ベトナム語でもかまいません。 CV này tiếng Nhật hay tiếng Việt đều được. 3. ~なければ/なくては/ないと~ならない/いけない ~なきゃ/なくちゃ/ないと。 ➡ PHẢI làm cho 図書館から借りた本は2週間以内に返さなくてはなりません。 Sách mượn thư viện thì PHẢI trả lại trong vòng hai tuần. 先生に借りた本は1か月以内に返さなきゃ。 Sách mượn của Sensei trong 1 tháng PHẢI trả lại. 4. ~ず(に)=~ないで: Mà KHÔNG~ しないで➡せず(に) 急いでいたので、かぎをかけずに出かけてしまった。 Vì vội quá nên đi ra ngoài mà ko khóa cửa 5. ĐỘNG trong khoảng PHỨC HỢP Vます+出す/始める/続ける/終わる:BẮT ĐẦU(đột ngột)/bắt đầu/tiếp tục/kết thúc. 店に行ったとき、店員が突然歌い出して、びっくりした。 Sau khi tới shop thì viên chức khởi đầu hát khiến tôi giật bắn mình. 6. Vた/ない/Aい/Aな/Nの+まま:CỨ ĐỂ NGUYÊN NHƯ THẾ, VẪN, MÃI. diễn tả một hiện trạng kéo dài, liên tục, không thay đổi, vẫn cứ như thế. 普段着着たまま、泳ぎました。 Bơi mà mặc NGUYÊN áo quần thường. この靴は買ってから一度もはいていないので、新しいままだ。 Đôi giầy này từ khi sắm chưa xỏ lần nào nên vẫn mới NGUYÊN. 7. Vます+っつぱなし: SUỐT, CỨ NGUYÊN NHƯ THẾ diễn tả những hiện trạng ko hay, không mong muốn (không thực hiện hành động lẽ ra phải làm). 道具が出しっぱなしだよ。使ったら、片づけなさい。 đồ đạc VẪN ĐỂ lung tung thế kia kìa. sử dụng xong thì hãy dọn dẹp ngay đi chứ! nguồn: Ngữ Pháp N4 Nâng Cao Thường Xuất Hiện Trong Đề Thi JLPT N3