Diễn Đàn SEO - vnseo.edu.vn - Cũng giống các giao dịch khác cần thực hiện công chứng, thủ tục công chứng bán chung cư cũng được quy định theo Luật Công chứng năm 2014. Dưới đây là một số vấn đề xung quanh thủ tục này mà độc giả cần lưu ý: >>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói giá hợp lý và nhanh chóng tại Hà Nội 1. Người bán cần chuẩn bị giấy tờ gì? Hồ sơ công chứng được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014. Theo đó, khi công chứng việc bán chung cư, người bán cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây: - Phiếu yêu cầu công chứng (nếu bên bán là người yêu cầu công chứng). Trong phiếu này phải có họ, tên, địa chỉ bên bán, nội dung công chứng là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, danh mục các giấy tờ kèm theo cũng như thông tin về Văn phòng hoặc Phòng công chứng, người tiếp nhận và thời điểm tiếp nhận hồ sơ. - Hợp đồng mua bán chung cư (nếu hai bên đã dự thảo trước nội dung hợp đồng). - Giấy tờ tuỳ thân của bên bán: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân (nếu không dùng Chứng minh nhân dân) hoặc nếu không có cả hai thì có thể sử dụng hộ chiếu còn thời hạn sử dụng. Giấy tờ chứng minh chỗ ở: Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú. Nếu hai loại sổ này bị thu hồi thì người bán có thể xin giấy xác nhận cư trú. Giấy tờ về tình trạng hôn nhân: Đăng ký kết hôn (nếu chung cư là tài sản chung vợ chồng); giấy xác nhận độc thân (nếu chung cư là tài sản riêng của một người) hoặc bản án hoặc quyết định ly hôn (nếu bên bán đã ly hôn và hoàn tất thủ tục tại Toà án...) - Giấy tờ về chung cư: Giấy chứng nhận quyền sở hữu chung cư (Sổ hồng, sổ đỏ), biên bản bàn giao (nếu chưng cư chưa được cấp sổ đỏ), hợp đồng mua bán chung cư giữa nhà đầu tư và bên bán (nếu chung cư là dạng tài sản hình thành trong tương lai...) - Giấy tờ khác có liên quan (nếu có). >>> Xem thêm: Phòng công chứng thứ 7 chủ nhật vẫn làm việc, sẵn sàng phục vụ khách hàng 2. Ai có thẩm quyền thực hiện ký công chứng? Để được công chứng hợp đồng mua bán chung cư, các bên phải đến trụ sở tổ chức hành nghề công chứng để thực hiện. Nếu vì lý do nêu tại khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng (bên bán là người già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giam hoặc tạm giữ hoặc thi hành án phạt tù hoặc có lý do khác...) không đến được trụ sở thì có thể công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng. Trong đó, căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Công chứng, tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. Người thực hiện ký xác nhận vào hợp đồng mua bán chung cư là Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng này. 3. Mất bao lâu để công chứng xong? Cũng giống như các dạng công chứng hợp đồng, giao dịch khác, khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán chung cư, thời gian thực hiện là 02 ngày. Nếu có nội dung phức tạp thì thời gian này không quá 10 ngày. (căn cứ khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng năm 2014). 4. Bên bán phải nộp những khoản tiền nào? - Phí công chứng: Phí này sẽ do hai bên thoả thuận và nếu thoả thuận bên bán nộp phí, thù lao công chứng cho tổ chức hành nghề công chứng thì bên bán có trách nhiệm nộp loại phí này. - Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định tại điểm c khoản 5 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người có thu nhập từ mua bán bất động sản (trong đó có chung cư) là đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Mức thu thuế bằng 2% giá mua bán trong hợp đồng hoặc theo bảng giá đất của Nhà nước (hợp đồng mua bán không ghi giá hoặc giá thấp hơn giá đất của Nhà nước). 5. Mẫu hợp đồng công chứng bán chung cư Hợp đồng công chứng mua bán chung cư có thể được soạn thảo theo thoả thuận của các bên hoặc theo mẫu sẵn có của tổ chức hành nghề công chứng nhưng vẫn đảm bảo các thoả thuận của các bên theo quy định của pháp luật. >>> Xem thêm: Bán nhà quận Tây Hồ căn góc sang trọng, đẳng cấp và đáng sống Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Muốn bán chung cư, người dân cần biết gì? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin: MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669 Email: ccnguyenhue165@gmail.com