Diễn Đàn SEO - vnseo.edu.vn - Các cấu trúc so sánh rất hay gặp trong các bài thi và viết lại câu trong đề thi Đại học 2015 , cao đẳng. Nào cùng học một cách ngắn gọn mà vẫn đầy đủ và vô cùng dễ nhớ về mấy cấu trúc này nhé. 1. So sánh ngang/bằng nhau. Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước và sau tính từ: AS + adj/adv +AS Ví dụ: John is as tall as his father. This box is as heavy as that one 2. So sánh hơn/kém. Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than Ví dụ You are taller than I am John is stronger than his brother The first problem is more difficult than the second 3. So sánh hơn nhất a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên). John is the tallest in the class That was the happiest day of my life. Maria is the most beautiful in my class – Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The least để chỉ mức độ kém nhất : That film is the least interesting of all. – Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất Hot- hotter -hottest Small- smaller- smallest Tall- taller- tallest – Chú ý: · Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi: Nice- nicer- nicest Large- larger- largest ·Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est: Happy- happier- happiest Easy- easier- easiest – Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên: Gay- gayer- gayest Gray- grayer- grayest ·Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -er hoặc -est Hot- hotter- hottest Big- bigger- biggest b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên : Attracttive- more attractive- the most actractive Beautiful- more beautiful- the most beautiful 4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt. – Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh hơn nhất Good- better- best Well Old- older, elder- older- oldest Bad- worse- worst Much Many- more- most Little- less- least Far- farther/further- farthest/furthest · Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng): Hue city is father from Hanoi than Vinh city is. · Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng): I’ll give you further details. I would like to further study. Please research it further. 5. Một số tính từ không dùng để so sánh: Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh – đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉ kích thước hình học (mang tính quy tắc). Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just … Chúc các bạn ôn thi đại học tiếng anh năm 2015 đạt hiệu quả tốt nhất nhé!