Diễn Đàn SEO - vnseo.edu.vn - Nếu đang tập tành làm SEO cho website, chắc hẳn bạn sẽ có nhiều thắc mắc xung quanh những thuật ngữ mà “thế giới SEO” đang sử dụng. Những thuật ngữ này phần nhiều là những cụm từ bằng tiếng Anh với ý nghĩa ẩn dụ, thế nên kể cả sử dụng từ điển đôi khi bạn cũng chẳng thể hiểu đích xác nghĩa của những từ này là gì. Có nhiều thuật ngữ SEO cơ bản cần biết Dưới đây là 7 thuật ngữ SEO cơ bản mà bạn nên ghi nhớ: 1. Anchor text Anchor text là thuật ngữ SEO ám chỉ văn bản có theo kèm đường link. Chắc hẳn bạn đã bắt gặp anchor text rất nhiều lần rồi, đó là những đoạn văn bản được tô màu xanh dương. Khi bấm vào đoạn văn bản này, bạn sẽ được dẫn tới đường link chứa bên trong. Chẳng hạn trong trường hợp này Subiz chính là anchor text vì nó có chứa đường link bên trong. Việc lựa chọn anchor text rất quan trọng trong quá trình xây dựng liên kết, thông thường chúng ta thường sử dụng anchor text trùng với từ khóa mà nội dung đang hướng tới trong bài viết. 2. Title Tag Title tag là 1 thẻ trong html được định nghĩa bởi <title>. Thẻ này có nhiệm vụ mô tả tiêu đề của trang và được xuất hiện trên đầu trình duyệt. Chẳng hạn khi truy cập vào trang chủ Subiz, bạn sẽ thấy Title tag của trang là “Subiz Hỗ trợ trực tuyến – Phần mềm Live Chat số 1 Việt Nam”. Title tags của trang subiz.com Trước đây với cấu trúc SEO cũ, chúng ta thường nhồi nhét từ khóa vào thẻ Title tag. Tuy nhiên hiện nay bạn chỉ nên nhập tiêu đề sao cho thật xúc tích, dễ hiểu, và bao quát nội dung toàn trang mà thôi. 3. Meta description Tương tự như Title tag, Meta description cũng là 1 thẻ html, mục đích của nó là mô tả nội dung của 1 trang, thông thường độ dài của thẻ Meta description rơi vào khoảng 170 ký tự. Cả 2 thẻ này sẽ xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm giúp người dùng có thể nhận biết dễ dàng hơn kết quả mà mình đang tìm kiếm. Tương tự với cấu trúc SEO mới, bạn không nên nhồi nhét quá nhiều từ khóa vào thẻ Meta description. Thay vào đó, hãy viết nội dung theo hướng tự nhiên nhất có thể. Tuy nhiên bạn cần chắc rằng từ khóa được hiển thị trong khoảng 25 ký tự đầu tiên của đoạn văn bản. 4. SERP SERP là cụm từ viết tắt cho Search Engine Results Page, hiểu nôm na là những trang hiển thị kết quả mà công cụ tìm kiếm trả về. Hay cụ thể hơn, đây là những trang được công cụ tìm kiếm hiển thị ngay sau khi bạn bấm nút tìm kiếm. SERP là cụm từ bạn sẽ bắt gặp rất nhiều lần trong quá trình làm SEO. 5. Keyword Keyword hay từ khóa là một trong những thuật ngữ SEO được sử dụng rất thường xuyên. Từ khóa là 1 từ hoặc cụm từ giúp người dùng truy vấn được kết quả cuối cùng trên các trang tìm kiếm. Từ khóa là thứ vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng website, vì nó sẽ giúp bộ máy tìm kiếm biết được website của bạn đang nói về cái gì. Trong khi đó với người dùng, lựa chọn từ khóa phù hợp để tìm kiếm sẽ giúp họ có được kết quả nhanh chóng hơn và chính xác hơn. Xác định keywords là một khâu quan trọng Thế nên trong 1 bài viết, bạn phải xác định được đâu là từ khóa mà mình nhắm tới. Ví dụ trong bài viết này từ khóa là “thuật ngữ SEO”, trước khi viết tác giả đã định hình sẵn trong đầu rồi. Với các beginers thì việc đặt từ khóa vào bài viết là việc tiêu tốn khá nhiều thời gian và công sức, còn đối với những người thành thạo thì việc này hầu hết đều diễn ra theo cách tự nhiên nhất có thể. 6. Index Index là quá trình tập hợp và lưu trữ dữ liệu của các công cụ tìm kiếm cho website. Theo đó, bộ máy này sẽ quét dữ liệu từ các trang và cập nhật lên cơ sỡ dữ liệu tìm kiếm của nó. Mỗi lần bộ máy tìm kiếm phát hiện ra trang mới, đó là lúc nó thực hiện quá trình “index”, gần giống như quá trình copy từ vị trí này sang vị trí khác vậy. Vậy index có ích lợi gì với website? Việc index nhanh sẽ giúp cho website có mặt trên công cụ tìm kiếm mau lẹ hơn, người dùng cũng từ đó mà truy cập nhiều hơn. Bạn nên nhớ với 1 website thông thường, có tới 60-70% lưu lượng đến từ Google, thế nên index nhanh hay chậm luôn là vấn đề mà các website quan tâm. Đảo qua 1 vài tên tuổi như Vnexpress hay dantri, bạn có thể thấy số lượng index của các trang này lên tới cả triệu. Tuy nhiên, nếu website của bạn đang trong giai đoạn phát triển, hãy hạn chế công cụ tìm kiếm index những nội dung không cần thiết để tránh bị coi là spam. 7. Internal Link và External Link Có 2 loại link mà chúng ta hay sử dụng khi nói về SEO đó là Internal Link và External Link, mà tiếng Việt hay gọi là link nội và link ngoại. Link nội là những đường dẫn có đích trỏ tới các trang khác trong cùng 1 website. Chẳng hạn link trỏ tới các danh mục trong website. Đặt link liên kết nội và ngoại trong khi SEO Trong khi đó link ngoại là những đường dẫn trỏ tới các website khác, hoặc từ các website khác trỏ về website của bạn. Chẳng hạn link trỏ tới Google, hoặc link trỏ từ Youtube về website của bạn. Cả 2 loại link trên đều đặc biệt quan trọng. Nó đều là tiền đề và mấu chốt trong việc làm SEO thành công hay thất bại. Càng có nhiều link từ những nguồn uy tín trỏ về, website của bạn càng đạt thứ hạng cao trên bảng xếp hạng của bộ máy tìm kiếm. Trong khi đó, nếu các link nội được liên kết chặt chẽ với nhau, quá trình index cho website của bạn sẽ diễn ra nhanh chóng hơn và hiệu quả hơn. Trên đây là 7 thuật ngữ SEO căn bản nhất mà bạn cần phải nắm được. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc xây dựng và phát triển website của mình.