Chia sẻ Tác dụng của từng cấu tạo máy nén khí hiện nay

Thảo luận trong 'Quảng cáo tổng hợp' bắt đầu bởi quan0871, 12/3/20.

  1. quan0871 PageRank 1 Member

    Tham gia ngày:
    1/4/14
    Mỗi bộ phận, yêu cầu riêng sẽ đảm bảo tối ưu công việc, hạn chế, tránh những tác động, phát sinh xảy ra, gây nên những ảnh hưởng không đáng có trong quá trình vận hành. Hơn thế nữa, tìm mua máy nén khí click here đạt chuẩn, đúng yêu cầu sẽ đảm bảo tối ưu hiệu quả vận hành, đảm bảo tránh những tác động xấu xảy ra, ảnh hưởng lớn trong quá trình vận hành riêng, ảnh hưởng lớn đến công việc hiện tại.

    Hệ thống máy nén khí bao gồm khá đa dạng chi tiết, một hệ thống khí nén hoàn chỉnh sẽ bao gồm các thành phần: Máy nén khí + Bình tích áp + Máy sấy khí + Lọc + đồ vật tiêu thụ khí nén.

    Tác dụng của từng thiết bị trong hệ thống máy nén khí được miêu tả tóm tắt như sau:

    - Máy nén khí: tạo ra khí nén có lưu lượng và áp lực theo yêu cầu đối với người dùng . Máy nén khí sở hữu dầu được tiêu dùng của các ngành cung cấp cơ khí tổng thể và máy nén khí ko dầu được áp dụng trong ngành nghề kỹ thuật sạch như thực phẩm, thuốc, bia, rượu mạch điện tử.

    [​IMG]

    - Bình tích áp: lưu trữ khí nén sở hữu áp lực cao.

    - Máy sấy khí: sấy khô không khí nén.

    - Lọc: lọc bụi bẩn khí nén.

    - vật dụng tiêu thụ khí nén: những chiếc máy tiêu thụ khí nén.

    Dựa vào tác dụng của từng thiết bị khác nhau trong máy nén sẽ đảm bảo tối ưu yêu cầu công việc riêng, phối kết hợp đảm bảo tối ưu hiệu quả công việc lớn đặt ra. Tìm mua, lựa chọn máy nén khí kobelco giá rẻ https://yenphat.vn/may-nen-khi-kobelco.html, swan, puma, fusheng,... Dựa vào từng yêu cầu bạn đặt ra, điều kiện kinh tế mà đảm bảo giúp bạn có từng gợi ý, lựa chọn riêng phù hợp nhất với người dùng.

    Những đại lượng căn bản của hệ thống khí nén:

    +) Lưu lượng (Capacity) khí nén thường được tính theo tổ chức lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút . . . với công thức quy đổi như sau:

    một m3/phút = 1000 lít/phút

    1 m3/phút = một ,089 x một Nm3/phút

    1 CFM = 0,0283 m3/phút

    +) áp lực (Pressure) khí nén thường được tính theo đơn vị Mpa (Megapascal), bar, kgf/cm2, psi, atm… với công thức quy đổi như sau:

    1 Mpa = 10 bar

    1 atm pressure = 1,01325 bar

    một bar = 14,5038 psi

    1 bar = 1,0215 kgf/cm2

    +) Công suất (Power) máy nén khí thường được tính theo doanh nghiệp Kw hoặc HP ( sức ngựa) mang công thức quy đổi như sau:

    1kw = 1,35 HP
     
    #1

Chia sẻ trang này